Một số điều bạn cần biết về thuốc thú y Gentamycin

Một số điều bạn cần biết về thuốc thú y Gentamycin

Các loại kháng sinh là nhóm thuốc được dùng nhiều nhất trong y học cũng như thú y. Liệu pháp kháng sinh đã đóng góp một phần hết sức quan trọng trong việc chống các bệnh nhiễm khuẩn. Vậy hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về  thuốc kháng sinh Gentamycin được dùng trong thú y như thế nào

1. Đặc điểm của thuốc thú y Gentamycin

  • Gentamycin là một kháng sinh diệt khuẩn có phổ tác động rộng trên các trực khuẩn Gram dương ( Đặc biệt là với Corynebacterium) và các trực khuẩn gram âm ( đặc biệt với Proteus và Pseeudomonas) cũng như trên Mycoplasma
  • Được chiết xuất từ các sản phẩm lên men của nấm Actynomyces
  • Cùng chung cơ chế tác động của nhóm AMINOSID nhưng Gentamycin có sức mạnh lớn nhất trong nhóm này
Gentamycin được chiết xuất từ các sản phẩm lên men của nấm Actynomyces

2. Tính chất của thuốc thú y Gentamycin

  • Trong thực tiễn trị liệu, Gentamycin là loại bột màu trắng, vô định hình, hòa tan trong nước
  • Gentamycin có đặc điểm đáng chú ý là bền vững với nhiệt độ và sự thay đổi độ pH
  • Gentamycin được hấp thụ rất nhanh từ chỗ tiêm, khuếch tán tốt trong tỏ chức và bài xuất chủ yếu qua đường thận và một số ít qua đường mật
  • Gentamycin có độc tính với thận( nhất là với thận chó)
Gentamycin là loại bột màu trắng, vô định hình, hòa tan trong nước

 

3. Tác dụng của thuốc thú y Gentamycin

  • Thuốc khuếch tán nhanh qua đường tiêm, phân bổ vào hầu hết các cơ quan, vào cả thai,, tồn tại lâu trong máu, trong thận, tích tụ ở thận và bài thải hầu hết qua nước tiểu ( nếu cung cấp đường tiêm)
  • Kháng sinh nhóm Aminosid chỉ hấp thụ tối đa chừng 3% ở đường uống.
  • Là kháng sinh mạnh và có tác dụng với cả những vi khuẩn đã kháng Streptomycin.
  • Dựa vào 2 tính chất trên nên thực tế GENTAMYCIN trị được vi khuẩn 1 cách nhanh và hiệu quả hơn
  • Bao gồm đặc trị Tụ huyết trùng; Tác dụng tốt với Liên cầu khuẩn; Tụ cầu khuẩn. Đặc trị ECOLI và Phó thương hàn ( Phân vàng, phân trắng lợn con); Điều trị tốt Hội chứng Viêm vú (do Trực khuẩn mủ xanh, ecoli và 1 số khuẩn khác); Viêm niệu đạo và tử cung.
  • Nhưng đối với viêm ruột hoại tử còn gọi là viêm ruột do Colostridium thì Genta không có tác dụng.
  • Nó đi một mạch từ miệng ra hậu môn nên trên đường đi của nó mà khuẩn nào nhạy cảm với Streptomycin hay Genta, Neomycin gây bệnh trong ống đường tiêu hóa là sẽ bị giết sạch.
Thuốc khuếch tán nhanh qua đường tiêm

4. Chống chỉ định của thuốc thú y Gentamycin

  • GENTYMYCIN có độc tính thứ nhì trong nhóm theo thứ tự Neomycin > Gentamycin > Kanamycin > Streptomycin > Tobramycin > Spectinomycin
  • Gentamicin gây độc tính trên thận của sinh vật, sau khi tiêm vào cơ thể thuốc sẽ phân bố đến hết các CƠ QUAN bao gồm cả bào thai, xâm nhập làm hỏng thận của bào thai. Do đó

+ Không dùng GENTA cho Heo mang thai; nhưng với heo con thì vẫn được

+ Không dùng 2 kháng sinh nhóm Aminosid cùng lúc vì cùng nhau gây tổn hại nghiêm trọng thận của vật nuôi

5. Sự kết hợp của thuốc thú y Gentamycin với các kháng sinh khác

  • Đặc biệt: Kháng sinh nhóm Aminosid có tác động hiệp đồng cộng lực với nhóm Penicilin, phân bố rộng nên khi kết hợp AMOX + axit Clavunanic + GENTA nghĩa là phổ đặc trị đã rộng và mạnh gần mức tối đa đối với Liên cầu khuẩn; Tụ cầu khuẩn; Tụ huyết trùng; Phó thương hàn; Các nhiễm trùng liên quan tới ECOLI và Hội chứng MMA.
  • Trường hợp bỏ ăn chưa rõ nguyên nhân; Phòng và điều trị MMA Thì nên chọn sự kết hợp này.

6. Liều lượng sử dụng của thuốc thú y Gentamycin

  • Thuốc dùng cho uống dưới dạng bột, viên
  • Dạng thuốc tiêm để tiêm bắp thịt ( tiêm tĩnh mạch trong trường hợp đặc biệt )
  • Dạng dung dịch để bơm vào tử cung
  • Hay thuốc mỡ để bôi ngoài da
  • Liều uống: liều chung 3mg/ kg thể trọng/ ngày
  • Liều tiêm: Tiêm bắp thịt

+ Bê, nghé, ngựa con: 4mg/ kg thể trọng trong ngày đầu, 2mg/kg thể trọng trong các ngày sau ( chia làm 2 lần )

  • Liều bơm vào tử cung:

+ Ngựa cái: 0,5 – 1g

+ Trâu, bò cái: 0,2g

  • Chú ý:

+ Không nhỏ thuốc vào tai cho loài ăn thịt vì có tính độc với ốc tai- tiền đình

+ Độc tính đối với thận

+ Giới hạn điều trị hẹp với mèo, gia cầm, khỉ

+ Chỉ dùng để tiêm ở loài thỏ, không cho uống vì dung nạp kém

 

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

TỔNG HỢP CÁC THÔNG TIN CÔNG TY THUỐC THÚ Y ANICARE

Ngành sản xuất trứng ở Kazakhstan khó khăn khi lợi nhuận giảm dần

Backlink Google chất lượng tháng 8 năm 2021